Thông tư 03:2018/TT-BGTVT – Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP.
1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô (sau đây gọi tắt là Nghị định số 116/2017/NĐ-CP).
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các ô tô được nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP.
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu ô tô vào Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm ô tô.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài là cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật được nước ngoài chấp thuận, thừa nhận, công nhận có chức năng phát hành: giấy Chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô; tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu; giấy Chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2. Ô tô cùng kiểu loại là các xe ô tô có cùng đặc điểm được xác định theo nguyên tắc nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo thử nghiệm khí thải là tài liệu do cơ sở thử nghiệm chuyên ngành của Việt Nam cấp cho ô tô mẫu hoặc động cơ ô tô mẫu theo quy định.
4. Báo cáo thử nghiệm an toàn là tài liệu do cơ sở thử nghiệm chuyên ngành của Việt Nam cấp cho ô tô mẫu theo quy định.
5. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng là tài liệu của nhà sản xuất ô tô nước ngoài cấp cho từng chiếc ô tô trong đó có các thông tin sau: số khung (số VIN); số động cơ; thông số kỹ thuật cơ bản tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; kiểu loại xe xuất xưởng theo giấy Chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô.
6. Thủ tục đăng kiểm điện tử là việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai đăng kiểm, trao đổi các thông tin về thủ tục đăng kiểm giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm.
7. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm là hệ thống thông tin do Cơ quan kiểm tra quản lý để thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử.
8. Hệ thống khai đăng kiểm điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho doanh nghiệp nhập khẩu khai báo và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan kiểm tra trong quá trình thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử.
9. Bản đăng ký kiểm tra điện tử là một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các chỉ tiêu thông tin khai của doanh nghiệp nhập khẩu.
10. Sự cố giao dịch điện tử là trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm, hệ thống khai đăng kiểm điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau do nguyên nhân khách quan.
11. Chứng chỉ chất lượng là các giấy tờ được quy định từ Phụ lục V đến Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô nhập khẩu là giấy Chứng nhận về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với kiểu loại ô tô hoặc gồm giấy Chứng nhận về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với kiểu loại ô tô và giấy Chứng nhận về bảo vệ môi trường đối với kiểu loại ô tô hoặc kiểu loại động cơ.
13. Tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng là kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu theo hệ thống ISO 9001, hệ thống TS 16949, hệ thống chứng nhận của UNECE, EC, EEC về COP hoặc các tài liệu tương đương được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài.
14. Cơ quan kiểm tra là Cục Đăng kiểm Việt Nam, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra (bản giấy hoặc bản điện tử)
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký lưu hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Bản sao hóa đơn thương mại;
d) Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
đ) Bản chính Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bản sao tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
g) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với ô tô nhập khẩu chưa qua sử dụng:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao giấy Chứng nhận kiểu loại linh kiện của lốp, gương chiếu hậu, đèn chiếu sáng phía trước, kính được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
d) Bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô tô;
e) Bản sao hóa đơn thương mại;
g) Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
h) Bản chính Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Bản sao tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
k) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử;
l) Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải;
m) Bản sao Báo cáo thử nghiệm an toàn.
Điều 5. Nội dung kiểm tra, thử nghiệm ô tô nhập khẩu
1. Đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo quy định, cụ thể như sau:
a) Về hồ sơ: kiểm tra tính thống nhất của nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
b) Về thực tế: thực hiện kiểm tra đối với xe được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam. Nội dung kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Về hồ sơ: kiểm tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kiểm tra tính thống nhất Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng với giấy Chứng nhận chất lượng kiểu loại trong cùng một kiểu loại ô tô, trong lô xe nhập khẩu doanh nghiệp khai báo.
b) Về thực tế: kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; kiểm tra tính đồng nhất của các xe thực tế cùng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu; lấy ngẫu nhiên mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu để đối chiếu các thông số kỹ thuật của xe thực tế với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
c) Cơ quan kiểm tra lấy ngẫu nhiên 01 xe mẫu hoặc 02 xe mẫu (trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu dùng 01 mẫu để thử nghiệm an toàn và dùng 01 mẫu để thử nghiệm khí thải) đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu đã được kiểm tra để doanh nghiệp nhập khẩu tự đưa xe đến các cơ sở thử nghiệm. Việc lấy mẫu phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm.
d) Thử nghiệm khí thải: thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới” (trừ phép thử bay hơi).
đ) Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật: thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 09:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô”; QCVN 10:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố”; QCVN 82:2014/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng” và các quy định của pháp luật hiện hành (trừ thử nghiệm các linh kiện: gương chiếu hậu, kính, đèn chiếu sáng phía trước, lốp, vành hợp kim, vật liệu chống cháy, kết cấu an toàn chống cháy).
Điều 6. Trình tự, cách thức thực hiện
a) Doanh nghiệp nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và nộp cho cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tiếp hoặc thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử. Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp tối thiểu các tài liệu: từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều 4 đối với xe đã qua sử dụng; các tài liệu từ điểm a đến điểm i khoản 2 Điều 4 đối với xe chưa qua sử dụng. Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế, các giấy tờ còn lại của hồ sơ phải được bổ sung trước khi cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng.
b) Đối với Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, doanh nghiệp nộp bản sao trên hệ thống trực tuyến và nộp bổ sung bản chính cho cơ quan kiểm tra trước khi kiểm tra xe thực tế.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra mà doanh nghiệp nhập khẩu nộp trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, cơ quan kiểm tra xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, cơ quan kiểm tra đề nghị doanh nghiệp nhập khẩu bổ sung.
3. Kiểm tra xe
a) Doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình ô tô để cơ quan kiểm tra tiến hành việc kiểm tra tại địa điểm và thời gian đã đăng ký.
b) Nội dung kiểm tra xe được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc từ điểm a đến điểm c khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
c) Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày đăng ký kiểm tra xe thực tế mà doanh nghiệp nhập khẩu không xuất trình được xe theo hồ sơ đăng ký để kiểm tra thì cơ quan kiểm tra sẽ tạm thời dừng các thủ tục chứng nhận với hồ sơ đó. Để tiếp tục được thực hiện việc kiểm tra thì doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục đăng ký lại từ đầu.
4. Thử nghiệm mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại
Đối với ô tô chưa qua sử dụng, doanh nghiệp nhập khẩu tự đưa mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu mà cơ quan kiểm tra đã lấy mẫu đến cơ sở thử nghiệm để thử nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật theo quy định. Kết quả thử nghiệm là căn cứ để cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng.
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn cứ chứng nhận, cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:
a) Cấp giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với ô tô mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử nghiệm tại Việt Nam”.
b) Cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định đối với: các ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu có ít nhất một trong hai kết quả thử nghiệm về khí thải và kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn không đạt yêu cầu theo quy định; ô tô đã qua sử dụng có kết quả kiểm tra thực tế không đạt hoặc không được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam.
c) Cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định.
Điều 7. Xử lý trong quá trình kiểm tra
1. Trường hợp ô tô đã qua sử dụng có sự thay đổi từ nước ngoài về một số thông số kỹ thuật hoặc kết cấu so với xe xuất xưởng ban đầu của nhà sản xuất thì doanh nghiệp nhập khẩu phải xuất trình các tài liệu của cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài đối với xe đã thay đổi. Khối lượng toàn bộ của ô tô nhập khẩu trong trường hợp này không được lớn hơn giá trị nêu trong tài liệu của cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài.
2. Trường hợp ô tô nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu được phép khắc phục một số hạng mục như: thân vỏ, buồng lái, thùng hàng có lớp sơn bị trầy xước; ắc quy không hoạt động.
3. Đối với trường hợp ô tô có dấu hiệu của việc tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung hoặc số VIN (trong trường hợp không có số khung), số động cơ thì cơ quan kiểm tra tiến hành trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành để làm căn cứ cho việc cấp chứng chỉ chất lượng. Chi phí cho việc giám định do cơ quan kiểm tra chi trả theo quy định.
Điều 8. Quy định về triệu hồi ô tô bị lỗi kỹ thuật
1. Ô tô thuộc diện phải triệu hồi gồm:
a) Ô tô triệu hồi theo công bố của nhà sản xuất;
b) Ô tô triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra. Việc yêu cầu triệu hồi của cơ quan kiểm tra được thực hiện trên cơ sở bằng chứng cụ thể, kết quả xác minh các thông tin phản ánh về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu
Trường hợp các ô tô đã đưa ra thị trường có lỗi kỹ thuật phải triệu hồi, doanh nghiệp nhập khẩu phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu cầu không bán ra thị trường các ô tô thuộc diện triệu hồi mà chưa được khắc phục;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi tới cơ quan kiểm tra báo cáo bằng văn bản các nội dung sau: nguyên nhân xảy ra lỗi kỹ thuật; biện pháp khắc phục; số lượng ô tô phải triệu hồi; kế hoạch triệu hồi phù hợp;
c) Tuân thủ theo đúng kế hoạch triệu hồi, đồng thời doanh nghiệp phải công bố thông tin về kế hoạch triệu hồi và danh sách ô tô phải triệu hồi trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, các đại lý bán hàng một cách kịp thời, đầy đủ;
d) Báo cáo bằng văn bản đến cơ quan kiểm tra theo định kỳ 03 tháng và ngay sau thời gian kết thúc triệu hồi theo kế hoạch;
đ) Đối với ô tô thuộc diện triệu hồi mà chưa được cấp chứng chỉ chất lượng, doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình bằng chứng chứng minh ô tô thực tế đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi theo quy định của nhà sản xuất làm căn cứ để tiến hành thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng ô tô nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
a) Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nhập khẩu về việc tiếp nhận kế hoạch triệu hồi.
b) Yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu phải thực hiện việc triệu hồi.
c) Thông tin về ô tô bị triệu hồi trên trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra.
d) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện triệu hồi của doanh nghiệp theo kế hoạch.
đ) Tạm dừng các thủ tục chứng nhận chất lượng đối với doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không thực hiện trách nhiệm theo quy định từ điểm a đến điểm d khoản 2 Điều này.
e) Cơ quan kiểm tra sẽ xem xét dừng thủ tục chứng nhận chất lượng đối với các ô tô của cùng nhà sản xuất nếu doanh nghiệp nhập khẩu cung cấp được bằng chứng nhà sản xuất đó không phối hợp để thực hiện kế hoạch triệu hồi.
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG
Điều 9. Nguyên tắc phát hành chứng chỉ chất lượng
1. Đối với hồ sơ giấy, các liên của chứng chỉ chất lượng được phát hành gồm: liên lưu, liên sử dụng để giải quyết thủ tục hải quan, liên sử dụng để thu phí trước bạ và đăng ký xe.
2. Đối với hồ sơ điện tử: phát hành bản giấy chứng chỉ chất lượng khi cơ quan có liên quan chưa thực hiện việc kết nối sử dụng dữ liệu điện tử với cơ quan kiểm tra.
3. Chứng chỉ chất lượng cấp cho ô tô nhập khẩu (bản giấy hoặc bản điện tử) được sử dụng vào các mục đích: giải quyết thủ tục hải quan; thu phí trước bạ; đăng ký xe; kiểm định lưu hành lần đầu hoặc để giải quyết các thủ tục khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Quy định về cấp lại chứng chỉ chất lượng
1. Chứng chỉ chất lượng được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng.
2. Doanh nghiệp nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại chứng chỉ chất lượng trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ chất lượng;
b) Bản chính chứng chỉ chất lượng (đối với trường hợp bị hỏng).
3. Cách thức cấp lại do bị mất
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản gửi doanh nghiệp nhập khẩu và các cơ quan: hải quan, thuế và công an; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan kiểm tra hướng dẫn doanh nghiệp nhập khẩu hoàn thiện hồ sơ.
b) Sau 30 ngày, kể từ ngày phát hành Thông báo nêu tại điểm a khoản này, nếu không nhận được phản hồi từ các cơ quan có liên quan, cơ quan kiểm tra sẽ cấp bản sao chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử); trường hợp không cấp lại, cơ quan kiểm tra có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Cách thức cấp lại do bị hỏng: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan kiểm tra thực hiện việc cấp lại bản sao chứng chỉ chất lượng trong vòng 04 ngày làm việc (bản giấy hoặc bản điện tử); trường hợp không cấp lại, cơ quan kiểm tra có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp lệ và hợp pháp của các hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho cơ quan kiểm tra.
2. Đảm bảo giữ nguyên trạng ô tô nhập khẩu để cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra.
3. Phối hợp với cơ quan kiểm tra, cơ sở thử nghiệm trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Trường hợp xảy ra sự cố giao dịch điện tử trên hệ thống khai đăng kiểm điện tử, doanh nghiệp nhập khẩu phải thông báo cho cơ quan quản lý để phối hợp giải quyết.
5. Nộp các khoản phí (giá), lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
1. Thống nhất phát hành, quản lý chứng chỉ chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, chứng nhận, đảm bảo tính đồng nhất của các xe trong lô chứng nhận đúng với ô tô mẫu, động cơ ô tô mẫu được thử nghiệm.
2. Trường hợp xảy ra sự cố giao dịch điện tử trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự cố trong giờ hành chính hoặc 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với những sự cố xảy ra trong thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật.
3. Thu các khoản phí (giá), lệ phí liên quan tới việc kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng theo quy định của pháp luật.
4. Lưu trữ hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy đã được điện tử hóa trong thời hạn 05 năm đối với các hồ sơ đã hoàn thiện việc kiểm tra ô tô nhập khẩu.
5. Tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu để báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ sở thử nghiệm
1. Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm thử nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật của ô tô theo quy định hiện hành theo đề nghị của doanh nghiệp nhập khẩu.
2. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn doanh nghiệp nhập khẩu chuẩn bị ô tô mẫu, động cơ ô tô mẫu để thử nghiệm theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2018.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các ô tô nhập khẩu có thời điểm mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Luật Hải quan hoặc về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 thì được kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT) và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT).
2. Việc kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu đối với các xe ô tô nhập khẩu về Việt Nam kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến thời điểm có hiệu lực của Thông tư này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP, quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT.
3. Các Chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu đã cấp cho xe cơ giới nhập khẩu theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục hải quan, thu phí trước bạ, đăng ký xe, kiểm định lưu hành lần đầu hoặc để giải quyết các thủ tục khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để hướng dẫn, xử lý./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
XE TẢI DAEHAN 2T4 THÙNG 4M4 ĐỘNG CƠ ISUZU
QUÝ KHÁCH CÓ THỂ THAM KHẢO THỦ TỤC TRẢ GÓP VÀ GIÁ XE TẢI 2T4 CÁC LOẠI TẠI ĐÂY
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached documents):
+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương đương (Commerce invoice/equivalent documents):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and Anticipated inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
(người nhập khẩu) cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ và chất lượng của xe cơ giới nhập khẩu. (The Importer undertakes and is responsible for the legality of the application document and the technical safety quality, environment protection of imported motor vehicles)
Xác nhận của cơ quan kiểm tra Số đăng ký kiểm tra: Đại diện cơ quan kiểm tra |
Người nhập khẩu |
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List of imported motor vehicles)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm, tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection): )
Số TT (N0) |
Loại phương tiện |
Nhãn hiệu/Tên thương mại |
Số khung (hoặc số VIN) |
Số động cơ |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu xe |
Giá NK |
Loại tiền tệ |
Tình trạng phương tiện |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH Ô TÔ CÙNG KIỂU LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH Ô TÔ CÙNG KIỂU LOẠI
Ô tô cùng kiểu loại là các ô tô của cùng một chủ sở hữu công nghiệp (nhà sản xuất), cùng nhãn hiệu (Trade mark), cùng thiết kế (hoặc Type Approval number), Model Code, cùng các thông số kỹ thuật cơ bản thể hiện trong Chứng chỉ chất lượng, cùng nước sản xuất. Đối với các ô tô có sự thay đổi nhưng vẫn được coi là sản phẩm cùng kiểu loại nếu xe vẫn thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và không thay đổi các thông số kỹ thuật dưới đây:
- Loại phương tiện;
- Nhãn hiệu phương tiện;
- Số người cho phép chở kể cả người lái;
- Kiểu dáng, kết cấu của cabin, khung hoặc thân vỏ ô tô;
- Ký hiệu của: động cơ, hộp số, cầu chủ động;
- Loại nhiên liệu sử dụng;
- Hệ thống phanh: kiểu dẫn động, kiểu cơ cấu phanh;
- Hệ thống lái: kiểu loại cơ cấu lái;
- Hệ thống treo: kiểu hệ thống treo, kết cấu của bộ phận đàn hồi;
- Hệ thống chuyển động: ký hiệu của cầu bị động;
- Trang thiết bị đặc trưng (nếu có)
MẪU - BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Information sheet of imported motor vehicle)
I. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu (Reference certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an toàn (Safety test report N0):
8. Số báo cáo thử nghiệm khí thải (Emission test report N0):
9. Tài liệu đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng (Conformity of Production):
10. Loại phương tiện (Vehicle's type):
11. Nhãn hiệu (Trade mark):
12. Tên thương mại (Commercial name):
13. Mã kiểu loại (Model code):
14. Nước sản xuất (Production country):
15. Nhà máy sản xuất (Production Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission standard):
18. Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification)
1. Công thức bánh xe (Drive configuration):
2. Khối lượng (mass)(kg)
2.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass):
2.1.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed on 1st axle): (*)
…
2.1.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*)
2.2. Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn nhất (Max. designed pay mass): (*) / /
2.3. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép lớn nhất (Max. authorized pay mass): (*) / /
2.4. Khối lượng toàn bộ thiết kế (Max. designed total mass): / /
2.4.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed on 1st axle): (*) / /
…
2.4. 10. Phân bố lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*) / /
2.5. Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (Max. authorized total mass): / /
2.5.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed on 1st axle): (*) / /
…
2.5.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*) / /
2.6. Khối lượng kéo theo theo thiết kế lớn nhất (Max. designed towed mass): (**)
2.7. Khối lượng kéo theo cho phép lớn nhất (Max. authorized towed mass): (**)
3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Passenger capacity including driver):
3.1. Số người ngồi, kể cả người lái (Seating passenger capacity including driver):
3.2. Số người đứng (Standing passenger capacity):
3.3. Số người nằm (Lying passenger capacity):
3.4. Số người ngồi xe lăn (Wheelchair passenger capacity):
4. Kích thước (Dimensions)(mm)
4.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H): x x
4.2. Khoảng cách trục (Wheel space): + + +...
4.3. Chiều rộng cơ sở trước (Front track):
4.4. Chiều rộng cơ sở sau (Rear track):
4.5. Chiều dài đầu xe (Front over hang)
4.6. Chiều dài đuôi xe (Rear over hang): /
4.7. Khoảng cách từ tâm lỗ lắp chốt kéo đến điểm đầu tiên của ô tô đầu kéo (min/max) (**) /
(Distance between coupling pin and front end of tractor truck):
4.8. Kích thước (lớn nhất/nhỏ nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc: (Inside dimensions (max/min) of cargo deck or outside dimensions (max/min) of tank): / x / x /
4.9. Thể tích xi téc/khối lượng riêng hàng chuyên chở (Tank volume/density): /
4.10. Kích thước khoang hành lý (Dài x Rộng x Cao)/số khoang (Dimensions (LxWxH)/number of luggage compartment): x x /
4.11. Wt:
4.12. Offset: /
5. Động cơ (Engine) Lựa chọn 1 trong 3 loại động cơ (5.1 hoặc 5.2 hoặc 5.3)
5.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine)
5.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...)
5.1.2. Thể tích làm việc (Displacement): (cm3)
5.1.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): / (kW/rpm)
5.1.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.1.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.1.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume of fuel tank): + (lít)
5.2. Động cơ xe hybrid (Engine and motor for Hybrid vehicle)
5.2.1. Ký hiệu, loại động cơ đốt trong (Engine model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...):
5.2.2. Thể tích làm việc (Displacement): (cm3)
5.2.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): / (kW/rpm)
5.2.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.2.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.2.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume of fuel tank): + (lít)
5.2.7. Công suất lớn nhất của toàn hệ thống (Max. combined system rated power): (kW)
5.2.8. Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước (Max. front motor rated power): (kW)
5.2.9. Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power): (kW)
5.3. Động cơ điện (Electric motor)
5.3.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type):
5.3.2. Điện áp hoạt động (Operating voltage): (V)
5.5.3. Công suất lớn nhất (Max. rated power): (kW)
5.3.4. Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng (Type of Battery/Voltage-capacity): / (V)- (Ah)
6. Hệ thống truyền lực và chuyển động (Transmission system)
6.1. Loại/dẫn động ly hợp (Type/actuation of clutch): / /
6.2. Ký hiệu/loại/số cấp tiến-Iùi/điều khiển hộp số (model/type/number of forward-backward speed/control of gearbox): / / tiến- lùi/
6.3. Tỷ số truyền hộp số (Gear ratios):
Tỷ số truyền của số tiến / / / / / / / / / / /
/ / / / / / / / / / / (1)
Tỷ số truyền của số lùi / / / (2)
6.4. Ký hiệu/loại/số cấp/điều khiển hộp phân phối (type/model/control of auxiliary gearbox):
/ / /
6.5. Vị trí/tỷ số truyền cầu chủ động (Position/ratio of drive axles): /
6.6. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục 1 (Model/capacity of 1st axle): /
… /
6.7. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục 10 (Model/capacity 10th axle): /
6.8. Số lượng/cỡ/khả năng chịu tải của một lốp trục 1 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/ /
…. / /
6.17. Số lượng/cỡ/khả năng chịu tải của một lốp trục 10 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/ /
6.18. Số lượng lốp dự phòng (Quantity of spare tyre)
7. Hệ thống treo (Suspension system)
7.1. Loại treo/loại giảm chấn/số lá nhíp + bầu khí trục 1 (Type/type of shock absorber/Quantity of leaf springs + air springs of 1st axle):
, / / +
…
7.10. Loại treo/loại giảm chấn/số lá nhíp + bầu khí trục 10 (Type/type of sock absorber/Quantity of leaf springs + air springs of 10th axle):
, / / +
8. Hệ thống lái (Steering system)
Ký hiệu (model): Loại cơ cấu lái (type): Trợ lực (powered)
9. Hệ thống phanh (Brake system)
9.1. Hệ thống phanh chính (Type of braking system):
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính trục 1 (service brake of 1st axle):
…
9.1.10. Loại cơ cấu phanh chính trục 10 (service brake of 10th axle):
9.2. Loại phanh đỗ/vị trí tác động (Parking brake/possition): /
9.3. Loại phanh phụ trợ (Auxiliary brake):
10. Thân xe (Body)
10.1. Loại thân xe (type of body work):
10.2. Số lượng cửa sổ (Quantity of window):(***)
10.3. Số lượng cửa thoát hiểm (Quantity of emergency exits): (***)
10.4. Số phê duyệt kiểu cửa kính/gương (Type approval number of glass/mirror):
10.5. Loại dây đai an toàn cho người lái (type of driver's seatbelt):
10.6. Loại/số lượng dây đai an toàn cho hành khách (type/quantity of passenger's seatbelt): /
/
11. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và thiết bị điện (Light, light- signaling and electrical equipment)
TT |
Loại đèn (Lamps) |
Số lượng (quantity) |
Màu sắc (color) |
11.1. |
Đèn chiếu sáng phía trước (head lamps) |
|
|
11.2. |
Đèn sương mù phía trước (front fog lamps) |
|
|
11.3. |
Đèn sương mù phía sau (rear fog lamps) |
|
|
11.4. |
Đèn báo rẽ phía trước (front turn signal lamps) |
|
|
11.5. |
Đèn báo rẽ phía sau (rear turn signal lamps) |
|
|
11.6. |
Đèn báo rẽ bên (side turn signal lamps) |
|
|
11.7. |
Đèn vị trí phía trước (front position lamps) |
|
|
11.8. |
Đèn vị trí phía sau (rear position lamps) |
|
|
11.9. |
Đèn báo đỗ phía trước (front parking lamps) |
|
|
11.10. |
Đèn báo đỗ phía sau (rear parking lamps) |
|
|
11.11. |
Đèn phanh (stop lamps) |
|
|
11.12. |
Đèn soi biển số phía sau (rear licence plate lamps) |
|
|
11.13. |
Đèn lùi (reversing lamps) |
|
|
11.14. Số lượng/màu sắc tấm phản quang (quantity/color of reflective panels): /
11.15. Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng (Type of Battery/Voltage-capacity): / (V)- (Ah)
11.16. Số lượng ắc quy (Quantity of battery):
12. Thiết bị đặc trung (Special equipment):
III. GHI CHÚ (Remarks):
IV. BẢN KÊ CHI TIẾT XE NHẬP KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List of same type-imported motor vehicles)
Số TT (N0) |
Số khung (hoặc số VIN) |
Số động cơ |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu xe |
Giá NK |
Loại tiền tệ |
Tình trạng phương tiện |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date) , ngày tháng năm |
Chú thích:
(*) Không áp dụng với ô tô con;
(**) Chỉ áp dụng với ô tô đầu kéo và ô tô được thiết kế để kéo rơ moóc;
(***) Chỉ áp dụng với ô tô khách;
Không phải khai nội dung về Ký hiệu tại các mục 4.5, mục 5.3; mục 6, mục 8 và mục 10.4 đối với xe đã qua sử dụng.
NỘI DUNG KIỂM TRA Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Nội dung kiểm tra |
Yêu cầu |
|
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát |
||
1.1 |
Tình trạng hoạt động của xe |
Xe cơ giới phải ở trạng thái hoạt động bình thường, bảo đảm đầy đủ công dụng, chức năng, có hình dáng và kết cấu phù hợp với tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật đã đăng ký tại cơ quan kiểm tra. |
1.2 |
Số khung, Số động cơ |
Số động cơ và số khung hoặc số VIN (trong trường hợp không có số khung) của ô tô không bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại và đúng với hồ sơ đăng ký kiểm tra.. |
1.3 |
Kích thước, khối lượng, sự phân bố khối lượng |
a) Kích thước, khối lượng và giá trị phân bố khối lượng trên các trục xe phù hợp với tài liệu của nhà sản xuất; b) Kích thước, khối lượng cho phép và giá trị phân bố khối lượng trên các trục xe phù hợp các quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định tương ứng. |
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung |
||
2.1. Khung và các liên kết |
||
2.1.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại; |
b) Không nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt; |
||
c) Liên kết chắc chắn; |
||
d) Không mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu. |
||
2.1.2 |
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau (Ba đờ sốc và rào chắn) |
a) Đầy đủ, đúng quy cách |
b) Lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Không nút, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm. |
||
2.1.3 |
Móc kéo |
a) Đúng kiểu loại, đầy đủ chi tiết, lắp đặt chắc chắn; |
b) Không nứt, gãy, biến dạng, quá mòn; |
||
c) Cóc, chốt hãm không tự mở; |
||
d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt chắc chắn; |
||
đ) Cóc, chốt hãm không bị kẹt. |
||
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng |
||
2.2.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí; |
b) Không nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng; |
||
c) Không lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái. |
||
2.2.2 |
Dầm ngang, dầm dọc |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí; |
b) Không nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. |
||
2.2.3 |
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Bản lề, chốt đầy đủ, không lỏng, không hư hỏng; |
||
c) Đóng, mở nhẹ nhàng; |
||
d) Khóa cửa, cửa không tự mở, đóng hết khóa. |
||
2.2.4 |
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Khóa mở nhẹ nhàng; |
||
c) Khóa không tự mở; |
||
d) Có tác dụng. |
||
2.2.5 |
Sàn |
a) Lắp đặt chắc chắn; |
b) Không thủng, rách. |
||
2.2.6 |
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm |
a) Đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường đúng quy định: |
b) Lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) có tác dụng; |
||
d) Không rách mặt đệm. |
||
2.2.7 |
Bậc lên xuống |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, không nứt, gãy; |
b) Không mọt gỉ, thủng. |
||
2.2.8 |
Tay vịn, cột chống |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, không nứt, gãy; |
b) Không mọt gỉ. |
||
2.2.9 |
Giá để hàng, khoang hành lý |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, không nứt, gãy; |
b) Không mọt gỉ, thủng, rách. |
||
2.2.10 |
Chắn bùn |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Không rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. |
||
2.3. Mâm kéo và cơ cấu kéo của ô tô đầu kéo |
||
2.3.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Các chi tiết không bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn. |
||
2.3.2 |
Khả năng hoạt động |
Cơ cấu khóa mở chốt kéo hoạt động đúng chức năng. |
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái |
||
3.1 |
Tầm nhìn |
Không lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên. |
3.2 |
Kính chắn gió |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Đúng quy cách, phải là kính an toàn; |
||
c) Không vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái; |
||
d) Hình ảnh quan sát rõ ràng, không bị méo. |
||
3.3 |
Gương quan sát phía sau |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Hình ảnh quan sát rõ ràng, không bị méo; |
||
c) Không nứt, vỡ; điều chỉnh được. |
||
3.4 |
Gạt nước |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Lưỡi gạt không quá mòn; |
||
c) Đảm bảo tầm nhìn của người lái; |
||
đ) Hoạt động bình thường. |
||
3.5 |
Phun nước rửa kính |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Có hoạt động và phun đúng vào phần được quét của gạt nước. |
||
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu |
||
4.1. Hệ thống điện |
||
4.1.1 |
Dây điện |
a) Lắp đặt chắc chắn; |
b) Vỏ cách điện không bị hư hỏng; |
||
c) Không bị cọ sát vào các chi tiết chuyển động; |
||
4.1.2 |
Ắc quy |
a) Lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí; |
b) Không rò rỉ môi chất. |
||
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước |
||
4.2.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, không vỡ; |
b) Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn; |
||
c) Sáng khi bật công tắc; |
||
d) Thấu kính, gương phản xạ không bị mờ, nứt; |
||
đ) Mầu ánh sáng phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt. |
||
4.2.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha) |
a) Hình dạng của chùm sáng phải đúng; |
b) Cường độ sáng lớn hơn 10.000 cd. |
||
4.2.3 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt) |
Hình dạng của chùm sáng phải đúng; |
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
||
4.3.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, không bị vỡ; |
b) Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn; |
||
c) Sáng khi bật công tắc; |
||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, không bị nứt; |
||
đ) Mầu ánh sáng phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và phải là mầu đỏ đối với đèn phía sau; |
||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng nhau, đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
||
4.3.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
||
4.4.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, không vỡ; |
b) Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn; |
||
c) Hoạt động khi bật công tắc; |
||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt; |
||
đ) Màu ánh sáng: đèn phía trước xe phải là màu vàng, đèn phía sau xe phải là màu vàng hoặc màu đỏ; |
||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng nhau, đồng bộ về màu sắc và kích cỡ; hoạt động đồng thời, cùng tần số nháy. |
||
4.4.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.4.3 |
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy |
a) Đèn sáng trong vòng 3 giây kể từ khi bật công tắc; |
b) Tần số nháy nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. |
||
4.5. Đèn phanh |
||
4.5.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, không vỡ; |
b) Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn; |
||
c) Sáng khi phanh xe; |
||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt; |
||
đ) Màu ánh sáng phải màu đỏ; |
||
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau đồng bộ về màu sắc và kích cỡ. |
||
4.5.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.6. Đèn lùi |
||
4.6.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại; |
b) Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, không bị vỡ; |
||
c) Sáng khi cài số lùi; |
||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt; |
||
đ) Màu ánh sáng phải là màu trắng. |
||
4.6.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.7. Đèn soi biển số |
||
4.7.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại; |
b) Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn; |
||
c) Sáng khi bật công tắc; |
||
d) Kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt, vỡ; |
||
đ) Màu ánh sáng phải là màu trắng. |
||
4.7.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.8. Còi |
||
4.8.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại; |
b) Âm thanh phát ra liên tục, âm lượng ổn định; |
||
c) Điều khiển không bị hư hỏng, điều khiển dễ dàng, lắp đặt đúng vị trí. |
||
4.8.2 |
Âm lượng |
Âm lượng từ 90 dB(A) đến 115 dB(A). |
5. Kiểm tra bánh xe |
||
5.1 |
Tình trạng chung |
a) Đầy đủ, đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định trong tài liệu kỹ thuật; |
b) Lắp đặt chắc chắn, có đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; |
||
c) Áp suất lốp đúng; |
||
d) Vành, đĩa vành không bị rạn, nứt, cong vênh; |
||
đ) Vòng hãm khít vào vành bánh xe; |
||
e) Lốp không bị nút, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; |
||
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều, không sử dụng lốp đắp |
||
h) Lốp mòn đều, không bị mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; |
||
i) Bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt, không cọ sát vào phần khác; |
||
k) Moay ơ không rơ. |
||
5.3 |
Giá lắp và lốp dự phòng (nếu có theo tài liệu của nhà sản xuất) |
a) Giá lắp chắc chắn, không nứt gãy; |
b) Lốp dự phòng gá lắp an toàn; |
||
c) Lốp dự phòng đầy đủ; không nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất. |
||
6. Kiểm tra hệ thống phanh |
||
6.1. Dẫn động phanh |
||
6.1.1 |
Trục bàn đạp phanh |
a) Đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; |
b) Trục xoay không quá chặt, kẹt; |
||
c) Ổ đỡ, trục không quá mòn, rơ. |
||
6.1.2 |
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt; |
b) Không cong vênh; |
||
c) Bàn đạp tự trả lại đúng vị trí ban đầu khi nhả phanh; |
||
d) Bàn đạp phanh có hành trình tự do, dự trữ hành trình; |
||
đ) Mặt chống trượt lắp chặt, không bị mất và quá mòn. |
||
6.1.3 |
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt; |
b) Không cong vênh; |
||
c) Cóc hãm có tác dụng; |
||
d) Chốt, cơ cấu cóc hãm không quá mòn; |
||
đ) Hành trình làm việc đúng quy định của nhà sản xuất. |
||
6.1.4 |
Van phanh điều khiển bằng tay |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Bộ phận điều khiển không nứt, hỏng, không quá mòn; |
||
c) Van điều khiển làm việc đúng chức năng, ổn định; Các mối liên kết không bị lỏng, không có sự rò rỉ trong hệ thống. |
||
6.1.5 |
Ống cứng, ống mềm |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn; |
b) Không bị cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
||
c) Chỗ kết nối ống không bị rò rỉ |
||
d) Ống cứng không biến dạng, bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm không bị nứt, phồng rộp, vặn xoắn, quá mòn, ống không quá ngắn; |
||
6.1.6 |
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí; |
b) Không bị cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
||
c) Không rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ; |
||
d) Đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; |
||
đ) Cáp không bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng. |
||
6.1.7 |
Đầu nối cho phanh rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Khóa, van tự đóng không bị hư hỏng; |
||
c) Khóa, van chắc chắn, lắp đặt đúng; |
||
d) Không bị rò rỉ. |
||
6.1.8 |
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh) |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Không rạn, nứt, vỡ, biến dạng; |
||
c) Không bị rò rỉ; |
||
d) Đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
||
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất |
||
6.2.1 |
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước. |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt đúng, chắc chắn; |
b) Áp suất không giảm rõ rệt, không nghe rõ tiếng rò khí; |
||
c) Bình chứa không rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ; |
||
d) Các van an toàn, van xả nước, có tác dụng. |
||
6.2.2 |
Các van phanh |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng, chắc chắn; |
b) Không bị hư hỏng, rò rỉ. |
||
6.2.3 |
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính |
a) Đúng kiểu loại, chắc chắn; |
b) Trợ lực không hư hỏng, có tác dụng; |
||
c) Xi lanh phanh chính không bị hư hỏng, rò rỉ; |
||
d) Đủ dầu phanh, đèn báo dầu phanh không sáng; |
||
đ) Nắp bình chứa dầu phanh kín, không bị mất. |
||
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính |
||
6.3.1 |
Sự làm việc |
Lực phanh có tác động. |
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ |
||
6.4.1 |
Sự làm việc |
Có tác động. |
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác |
||
6.5.1 |
Phanh chậm dần bằng động cơ |
Hệ thống có hoạt động. |
6.5.2 |
Hệ thống chống hãm cứng |
a) Thiết bị cảnh báo không bị hư hỏng; |
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu không có hư hỏng trong hệ thống. |
||
7. Kiểm tra hệ thống lái |
||
7.1. Vô lăng lái |
||
7.1.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng; |
b) Phải bắt chặt với trục lái; |
||
c) Vô lăng lái, không bị nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.1.2 |
Độ rơ vô lăng lái |
Sự dịch chuyển tự do của một điểm trên vô lăng lái không vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái. |
7.2. Trụ lái và trục lái |
||
|
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Trục lái không rơ dọc, rơ ngang; |
||
c) Không nứt, gãy, biến dạng; |
||
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng, độ dài đảm bảo khóa vị trí chắc chắn. |
||
7.3. Cơ cấu lái |
||
|
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không bị hư hỏng; |
||
c) Không nứt, vỡ; |
||
d) Cao su chắn bụi đầy đủ, không bị rách, vỡ; |
||
đ) Không chảy dầu thành giọt. |
||
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái |
||
|
Sự làm việc |
a) Không bó kẹt khi quay; |
b) Di chuyển liên tục, không giật cục; |
||
c) Lực đánh lái ổn định; không có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải; |
||
d) Không có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải; |
||
đ) Không có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái. |
||
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái |
||
7.5.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Không bị cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
||
d) Không nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.5.2 |
Sự làm việc |
a) Di chuyển không bị chạm vào các chi tiết khác; |
b) Di chuyển liên tục, không bị giật cục; |
||
c) Di chuyển không quá giới hạn. |
||
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
||
7.6.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Không nứt, gãy, biến dạng; |
||
d) Vỏ bọc chắn bụi không thủng, rách, vỡ. |
||
7.6.2 |
Sự làm việc |
a) Không bị bó kẹt khi di chuyển; |
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng không rơ, lỏng, bị giật cục. |
||
7.7. Ngõng quay lái |
||
7.7.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Không nứt, gãy, biến dạng; |
||
d) Không thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; |
||
đ) Trục, khớp cầu không rơ, lỏng. |
||
7.7.2 |
Sự làm việc |
a) Không bó kẹt khi quay; |
b) Di chuyển liên tục, không giật cục. |
||
7.8. Trợ lực lái |
||
7.8.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Không rạn, nứt, biến dạng; |
||
c) Không chảy dầu thành giọt, đủ dầu trợ lực. |
||
7.8.2 |
Sự làm việc |
a) Có hoạt động; |
b) Có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; |
||
c) Không có tiếng kêu khác lạ. |
||
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực |
||
8.1. Ly hợp |
||
8.1.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Bàn đạp ly hợp có hành trình tự do, mặt chống trượt không quá mòn; |
||
c) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng; |
||
d) Không rò rỉ môi chất; |
||
đ) Các chi tiết không nứt, gãy, biến dạng. |
||
8.1.2 |
Sự làm việc |
a) Ly hợp đóng hoàn toàn, cắt dứt khoát, nhẹ nhàng, êm dịu; |
b) Không có tiếng kêu khác lạ. |
||
8.2. Hộp số |
||
8.2.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng; |
||
c) Không chảy dầu thành giọt; |
||
d) Các chi tiết không nứt, gãy, biến dạng. |
||
8.2.2 |
Sự làm việc |
a) Dễ thay đổi số; |
b) Không tự nhảy số đối với hộp số cơ khí. |
||
8.2.3 |
Cần điều khiển số |
a) Đúng kiểu loại, chắc chắn, không rạn, nứt; |
b) Không cong vênh. |
||
8.3. Các đăng |
||
|
Tình trạng chung và sự làm việc |
a) Đúng kiểu loại; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Các chi tiết không nứt, gãy, biến dạng, cong vênh; |
||
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ không bị rơ; |
||
đ) Không hỏng các khớp nối mềm; |
||
e) Ổ đỡ trung gian không nứt, chắc chắn; |
||
g) Không bị cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
||
8.4. Cầu xe |
||
|
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại; |
b) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn; |
||
c) Không chảy dầu thành giọt; |
||
d) Các chi tiết không nứt, gãy, biến dạng; |
||
đ) Nắp che đầu trục đầy đủ, không hư hỏng. |
||
9. Kiểm tra hệ thống treo |
||
9.1 |
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
a) Đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt đúng, chắc chắn; |
b) Độ võng tĩnh không quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; |
||
c) Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng; |
||
d) Các chi tiết lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng; |
||
đ) Ắc nhíp không rơ, lỏng. |
||
9.2 |
Giảm chấn |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Có tác dụng; |
||
c) Không rò rỉ dầu; |
||
d) Các chi tiết bị không nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị không vỡ nát. |
||
9.3 |
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt đúng, chắc chắn; |
b) Các chi tiết bị không nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su không bị vỡ nát. |
||
9.4 |
Khớp nối |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Đầy đủ, không hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; |
||
c) Các chi tiết bị không nứt, gẫy, biến dạng; |
||
d) Không rơ. |
||
9.5 |
Hệ thống treo khí |
a) Đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn; |
b) Hệ thống có hoạt động; |
||
c) Không hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. |
||
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác |
||
10.1 |
Dây đai an toàn |
a) Đầy đủ theo quy định, lắp đặt chắc chắn; |
b) Dây không bị rách, đứt; |
||
c) Khóa cài đóng mở nhẹ nhàng, tự mở; |
||
d) Dây không bị kẹt, kéo ra, tự thu vào được; |
||
đ) Cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột. |
||
10.2 |
Bình chữa cháy |
a) Có bình chữa cháy; |
b) Bình chữa cháy còn hạn sử dụng. |
||
10.3 |
Trang thiết bị chuyên dùng |
a) Đúng tài liệu kỹ thuật, lắp đặt chắc chắn; |
b) Hoạt động, điều khiển bình thường. |
||
10.4 |
Búa phá cửa sự cố |
Đầy đủ, được đặt đúng vị trí. |
11. Kiểm tra động cơ và môi trường |
||
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan |
||
11.1.1 |
Tình trạng chung |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng, chắc chắn; |
b) Không chảy dầu thành giọt; |
||
c) Dây cu roa đúng chủng loại, không chùng lỏng, rạn nứt, rách; |
||
d) Các chi tiết không nứt, gãy, vỡ; |
||
đ) Đầy đủ, không hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
||
11.1.2 |
Sự làm việc |
a) Khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động bình thường; |
b) Động cơ hoạt động bình thường ở các chế độ vòng quay, không có tiếng gõ lạ; |
||
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ có hoạt động; |
||
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển có hoạt động. |
||
11.1.3 |
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm. |
a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn; |
b) Không mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. |
||
11.1.4 |
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu |
a) Lắp đặt đúng quy định, chắc chắn; |
b) Bình chứa, ống dẫn không bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, không bị cọ sát với các chi tiết khác; |
||
c) Bình chứa phải có nắp kín khít; |
||
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) khóa được, không tự mở; |
||
đ) Không có nguy cơ cháy do: - Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn; - Tình trạng ngăn cách với động cơ; |
||
e) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG: - Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách; - Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất lớn hơn 200 mm; - Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ trên 100 mm và được cách nhiệt thích hợp; - Ngoài các điểm định vị, bình chứa không có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe. |
||
11.1.5 |
Tình trạng bàn đạp ga |
a) Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt, cong vênh; |
b) Bàn đạp tự trả lại đúng khi nhả ga; |
||
c) Mặt chống trượt lắp chặt, không bị mất, quá mòn. |
||
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải |
a) Nồng độ CO nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 % thể tích; |
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương) nhỏ hơn: - hoặc bằng 600 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ; - 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ; - 3300 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ đặc biệt. |
||
c) Số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000 vòng/phút. |
||
|
Độ khói của khí thải |
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất không vượt quá 10% HSU; |
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo không vượt quá 60% HSU; |
||
c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000 vòng/phút; |
||
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất không vượt quá 02 giây hoặc không vượt quá 05 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn); |
||
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ không nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế; |
||
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ không nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt. |
||
11.4. Độ ồn |
||
|
Độ ồn ngoài |
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh không vượt quá các giới hạn sau đây: - Ô tô con, ô tô tải và ô tô khách hạng nhẹ có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A); - Ô tô tải và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A); - Ô tô tải và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW); 107 dB(A); |
MẪU- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số (N0): |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại phương tiện (Vehicle’s type): Nhãn hiệu (Trade mark): Mã kiểu loại (Model code): Tên thương mại (Commercial name): Màu xe (Vehicle color): Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine No): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Số biên bản kiểm tra (Inspection record No): Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Số của các báo cáo kết quả thử nghiệm (The results of Testing report N0): THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification) Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Khối lượng chuyên chở TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. pay mass: Designed/Authorized): Khối lượng toàn bộ TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. total mass: Designed/Authorized): Khối lượng kéo theo TK lớn nhất/cho phép lớn nhất (Max. towed mass: Designed/Authorized): Số người cho phép chở, kể cả người lái: Tổng (ngồi+đứng+nằm+xe lăn): ( + + + ) người (Passenger capacity including driver: Total (seating+standing+lying+wheelchair)) Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc: mm (Inside dimensions of cargo deck/outside of tank L x w x H): Công thức bánh xe (Drive configuration): Khoảng cách trục (Wheel space): mm Vết bánh xe trước (Front track) Vết bánh xe sau (Rear track) mm Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type): Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type): Loại nhiên liệu (Fuel): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/ rpm): kW/rpm Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. electric motor rated power): kW Công suất lớn nhất của toàn hệ thống (Max.combined system output): kW Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước (Max. front motor rated power): kW Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power): kW Lốp xe (Tyres) Trục 1 (Axle 1st): Trục 2 (Axle 2nd): Trục 3 (Axle 3rd): Trục 4 (Axle 4th): Trục 5 (Axle 5th): Thiết bị đặc trưng (Special equipment): Ô tô đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. This motor vehicle has been inspected and satisfied with requirements of the Circular N0 03/2017/TT-BGTVT to be issued on 10.01.2018 by Minister of Ministry of Transport. |
||
|
(Date)…………, ngày tháng năm |
|
|
|
|
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số (N0): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU (Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle) Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại phương tiện (Vehicle's type): Nhãn hiệu (Trade mark): Mã kiểu loại (Model code): Tên thương mại (Commercial name): Màu xe (Vehicle color): Số khung (Chas. No): Số động cơ (Eng. No): Nước sản xuất (Pro. country): Năm sản xuất (Pro. year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Số biên bản kiểm tra (Inspection record No): Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Số của các báo cáo kết quả thử nghiệm (The results of Testing report N0): Ô tô đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. This motor vehicle has been inspected and not satisfied with requirements of the Circular N0 03/2018/TT-BGTVT be issued 10.01.2018 by Minister of Ministry of Transport. Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):
|
||
|
(Date , ngày tháng năm |
|
Nơi nhận (Destination): |
|
|
|
|
|
MẪU - THÔNG BÁO XE CƠ GIỚI THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số (N0): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
THÔNG BÁO XE CƠ GIỚI THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU (Notice of imported motor vehicles on the list of prohibited import motor vehicles) Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại phương tiện (Vehicle's type): Nhãn hiệu (Trade mark): Mã kiểu loại (Model code): Tên thương mại (Commercial name): Màu xe (Vehicle color): Số khung (Chas. No): Số động cơ (Eng. No): Nước sản xuất (Pro. country): Năm sản xuất (Pro. year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Ô tô nhập khẩu nêu trên thuộc danh mục cấm nhập khẩu của Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ. This imported motor vehicle on the list of prohibited import according to 187/2013/NĐ-CP decree to be issued by Vietnam Government on November 20th, 2013. Nội dung vi phạm (Violation describe):
|
||
|
(Date) , ngày tháng năm |
|
Nơi nhận (Destination):
|
|
|
|
|
|
MẪU - BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm ……. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: …………………..
1. Doanh nghiệp nhập khẩu:
2. Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu: (Họ tên, chức vụ)
3. Đăng kiểm viên lấy mẫu: (Họ tên, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu: lấy ngẫu nhiên
Số TT |
Nhãn hiệu, tên thương mại |
Số khung (hoặc số VIN) |
Số ĐKKT |
Yêu cầu thử nghiệm |
Ghi chú |
|
|
|
|
(An toàn) |
|
|
|
|
|
(Khí thải) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được lấy để doanh nghiệp nhập khẩu đưa đi thử nghiệm.
- Mẫu phải được doanh nghiệp nhập khẩu bảo quản nguyên trạng như khi lấy mẫu.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu |
Đăng kiểm viên lấy mẫu |