Quy định xử phạt giao thông mới nhất, áp dụng từ 01/01/2025
Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP vào ngày 27/12/2024, quy định xử phạt giao thông mới nhất về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2025. Chi tiết sẽ được Ô Tô An Sương cập nhật trong nội dung bài viết.
Quy định xử phạt giao thông mới nhất 2025
Tổng hợp các quy định xử phạt giao thông mới nhất, hiệu lực từ 01/01/2025
Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt luật giao thông đường bộ tăng vài lần, thậm chí đến vài chục lần so với trước. Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm và quy định phạt tiền vi phạm giao thông mới nhất đối với xe ô tô.
STT |
Lỗi vi phạm giao thông đối với xe ô tô |
Mức xử phạt vi phạm giao thông |
|
Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Nghị định 168/2024/NĐ-CP (Áp dụng từ 01/01/2025) |
||
1 |
Người điều khiển phương tiện không chấp hành theo hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
18.000.000 - 20.000.000 đ |
2 |
Người điều khiển phương tiện đi ngược chiều của đường một chiều hoặc đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
18.000.000đ - 20.000.000đ |
3 |
Người điều khiển phương tiện không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Tài xế không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau |
800.000đ - 1.000.000đ |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
4 |
Người điều khiển phương tiện chuyển hướng mà không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ |
300.000đ - 400.000đ |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
5 |
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn, gây ra tai nạn giao thông |
400.000đ - 600.000đ |
20.000.000đ - 22.000.000đ |
6 |
Vận chuyển hàng hóa trên xe cần phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định luật giao thông |
600.000đ - 800.000đ |
18.000.000đ - 22.000.000đ |
7 |
Người điều khiển phương tiện không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
18.000.000đ - 20.000đ |
8 |
Gây cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
35.000.000đ - 37.000.000đ |
9 |
Người điều khiển phương tiện lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; Sử dụng chân để điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường |
10.000.000đ - 12.000.000đ |
40.000.000đ - 50.000.000đ |
10 |
Người lái xe vi phạm nồng độ cồn vượt quá mức từ 50 miligam đến 80 miligam/ 100 mililít máu hoặc vượt quá mức 0.25 miligam đến 0.4 miligam/ 1 lít khí thở |
16.000.000đ - 18.000.000đ |
18.000.000đ - 20.000.000đ |
11 |
Người lái xe điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h |
10.000.000đ - 12.000.000đ |
12.000.000đ - 14.000.000đ |
12 |
Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
20.000.000đ - 26.000.000đ |
13 |
Người lái xe dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ |
2.000.000đ - 3.000.000đ |
4.000.000đ - 6.000.000đ |
14 |
Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc |
12.000.000đ - 14.000.000đ |
|
15 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định |
10.000.000đ - 12.000.000đ |
10.000.000đ - 12.000.000đ |
16 |
Người lái xe điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc |
16.000.000đ - 18.000.000đ |
30.000.000đ - 40.000.000đ |
17 |
Điều khiển lùi xe trên đường cao tốc |
16.000.000đ - 18.000.000đ |
30.000.000đ - 40.000.000đ |
18 |
Quay đầu xe trên đường cao tốc |
10.000.000đ - 12.000.000đ |
30.000.000đ - 40.000.000đ |
Ngoài các mức phạt hành chính nêu trên, còn có các hình thức bổ sung, tăng nặng như: giam giữ phương tiện, giữ giấy tờ xe, bằng lái xe, tước quyền điều khiển phương tiện tham gia giao thông tùy theo từng mức độ vi phạm và thái độ hợp tác của người vi phạm.
Quy định mới về xử phạt vi phạm giao thông
Xem thêm: 12 điểm cập nhật luật giao thông đường bộ áp dụng 01/01/2025
Quy định, nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe từ năm 2025
Quy định xử phạt giao thông mới nhất theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP còn áp dụng mức trừ điểm giấy phép lái xe, thực hiện sau khi xử phạt hành chính đối với từng hành vi vi phạm. Cụ thể như sau:
- Nguyên tắc trừ điểm: Mỗi giấy phép lái xe sẽ có 12 điểm. Điểm sẽ bị trừ tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm luật giao thông. Mức trừ điểm cho mỗi lần vi phạm sẽ từ 2 điểm đến tối đa 10 điểm.
- Nguyên tắc phục hồi điểm: Nếu giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong vòng 12 tháng kể từ lần trừ điểm gần nhất, thì dữ liệu điểm giấy phép lái xe sẽ được phục hồi lại 12 điểm. Nếu bị trừ hết 12 điểm, người lái xe sẽ bị tước quyền điều khiển phương tiện trong 6 tháng và phải tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi 12 điểm. Người dự kiểm tra cần đạt từ 32/35 điểm trở lên để được phục hồi điểm.
Các lỗi trừ điểm giấy phép lái xe ô tô về vi phạm luật giao thông và điều khiển phương tiện, mức điểm trừ quy định tại Điều 6 và Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
Quy định trừ điểm giấy phép lái xe năm 2025
Nội dung trên, Ô Tô An Sương đã giải đáp thông tin về quy định xử phạt giao thông mới nhất. Có thể thấy, mức phạt luật giao thông đường bộ đã tăng lên rất cao đối với cả những lỗi cơ bản. Hy vọng quý khách hàng sẽ chấp hành nghiêm túc luật giao thông đường bộ và cùng chung tay đẩy lùi tình hình tai nạn giao thông đang có chiều hướng ngày một gia tăng.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/77390/12-quy-dinh-moi-ve-giao-thong-ap-dung-tu-01-01-2025