Quy định đăng kiểm xe ô tô: Thời hạn, chi phí, thủ tục mới nhất
Đăng kiểm là thủ tục bắt buộc mà chủ xe cần thực hiện định kỳ nhằm đảm bảo phương tiện đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi lưu thông. Trong quá trình này, xe sẽ được đưa đến trung tâm đăng kiểm để tiến hành kiểm tra, đánh giá toàn diện. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ quy định đăng kiểm xe ô mới nhất 2025, cũng như các thủ tục quan trọng mà chủ xe cần biết.

Đăng kiểm là thủ tục bắt buộc mà chủ xe cần thực hiện định kỳ
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm là quy trình nhằm hợp pháp hóa việc lưu thông của phương tiện trong suốt quá trình sử dụng. Đây là bước kiểm tra và đánh giá toàn diện, được thực hiện lần đầu và định kỳ để đảm bảo xe đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật cũng như quy định về bảo vệ môi trường. Đồng thời, hoạt động này giúp cơ quan quản lý Nhà nước theo dõi và quản lý chính xác số lượng, chất lượng phương tiện đang lưu hành trên toàn quốc.
Các trung tâm đăng kiểm phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ đăng kiểm viên đạt chuẩn. Sau mỗi lần kiểm định, hình ảnh, thông tin mới của phương tiện sẽ được cập nhật lên hệ thống trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời cấp giấy chứng nhận và tem đăng kiểm hợp lệ.

Đăng kiểm là quy trình nhằm hợp pháp hóa việc lưu thông của phương tiện
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô cập nhật mới nhất 2025
Theo Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư 08/2023/TT-BGTVT, thời hạn đăng kiểm ô tô được quy định cụ thể như sau:
|
STT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ đầu (tháng) |
Chu kỳ định kỳ (tháng) |
|
1 |
Ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải |
||
|
1.1 |
Xe sản xuất đến 7 năm |
36 |
24 |
|
1.2 |
Xe sản xuất trên 7 năm đến 20 năm |
– |
12 |
|
1.3 |
Xe sản xuất trên 20 năm |
– |
6 |
|
2 |
Ô tô chở người đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải |
||
|
2.1 |
Xe sản xuất đến 5 năm |
24 |
12 |
|
2.2 |
Xe sản xuất trên 5 năm |
– |
6 |
|
2.3 |
Xe đã cải tạo |
12 |
6 |
|
3 |
Ô tô chở người trên 9 chỗ và ô tô chở người chuyên dùng |
||
|
3.1 |
Xe sản xuất đến 5 năm |
24 |
12 |
|
3.2 |
Xe sản xuất trên 5 năm |
– |
6 |
|
3.3 |
Xe đã cải tạo |
12 |
6 |
|
4 |
Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc và sơmi rơ moóc |
||
|
4.1 |
Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo sản xuất đến 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
|
4.2 |
Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo sản xuất trên 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc sản xuất trên 12 năm |
– |
6 |
|
4.3 |
Xe đã cải tạo |
12 |
6 |
|
5 |
Ô tô chở người trên 9 chỗ có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên (bao gồm xe đã cải tạo thành xe đến 9 chỗ) |
– |
3 |
Ghi chú: Số chỗ ngồi trên xe chở người được tính cả vị trí của người lái.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại đơn vị đăng kiểm
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng kiểm
- Tổ chức hoặc cá nhân mang xe đến đơn vị đăng kiểm để nộp hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định, bao gồm:
- Giấy tờ đăng ký xe: Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp xe đang thế chấp, có thể nộp Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản sao; hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức cho thuê, cho vay tài chính; hoặc Giấy hẹn cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Nộp bản chính Giấy chứng nhận đối với xe cơ giới mới được cải tạo.
- Thông tin thiết bị giám sát hành trình và camera: Cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu và địa chỉ trang quản lý thiết bị (áp dụng với phương tiện thuộc diện bắt buộc lắp đặt).
- Khai báo kinh doanh vận tải: Ghi rõ thông tin vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Tổ chức hoặc cá nhân mang xe đến đơn vị đăng kiểm để nộp hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm định phương tiện
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đối chiếu dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định.
Đối với xe được miễn đăng kiểm lần đầu, đơn vị sẽ so sánh thêm các thông số kỹ thuật thực tế với cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chủ xe được hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, đơn vị sẽ tiến hành đăng ký kiểm định, kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và mức độ bảo vệ môi trường của xe.
- Sau khi hoàn tất, đơn vị in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ
Bước 3: Nhận kết quả kiểm định
Khi xe đạt yêu cầu sau kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định lên phương tiện.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm
Bước 1: Gửi đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
Chủ xe lập văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, trong đó nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định và danh sách phương tiện cần kiểm định. Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Đơn vị đăng kiểm xem xét và phản hồi đề nghị
Sau khi tiếp nhận, đơn vị đăng kiểm kiểm tra và đánh giá đề nghị của chủ xe.
- Nếu thuộc đối tượng được phép và đủ điều kiện về đường thử, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
- Nếu không đáp ứng điều kiện, đơn vị phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Chuẩn bị và đưa xe đến địa điểm kiểm định
Chủ xe mang phương tiện đến địa điểm được chấp thuận để kiểm định, đồng thời chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như khi thực hiện kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
Bước 4: Tiến hành kiểm định
Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định xe cơ giới theo quy trình và thủ tục tiêu chuẩn, tương tự như đối với trường hợp kiểm định tại trụ sở đơn vị.
Bước 5: Nhận kết quả kiểm định
Sau khi hoàn tất, kết quả kiểm định được trả cho chủ xe theo hình thức và nội dung tương tự như tại đơn vị đăng kiểm, bao gồm Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định nếu xe đạt yêu cầu.
Xem thêm: Niên hạn sử dụng xe ô tô tải bao lâu
Phí đăng kiểm xe ô tô bao nhiêu theo quy định mới nhất
Theo Biểu giá dịch vụ ban hành kèm Thông tư 55/2022/TT-BTC, mức phí đăng kiểm xe ô tô được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp xe cơ giới không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc bảo vệ môi trường, chủ xe phải sửa chữa và kiểm định lại. Mức thu phí được quy định như sau:
- Xe không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc bảo vệ môi trường phải sửa chữa và kiểm định lại.
- Nếu kiểm định lại trong cùng ngày (trong giờ làm việc): miễn phí cho lần 1 và 2, từ lần thứ 3 trở đi thu 50% mức phí quy định.
- Nếu kiểm định lại sau 1–7 ngày (không tính ngày nghỉ): thu 50% mức phí quy định.
- Nếu kiểm định lại sau hơn 7 ngày (không tính ngày nghỉ): thu 100% mức phí như kiểm định lần đầu.
- Xe được kiểm định để cấp Giấy chứng nhận có thời hạn không quá 15 ngày: thu 100% mức phí.
- Trường hợp kiểm định mang tính giám định kỹ thuật hoặc đánh giá chất lượng theo yêu cầu riêng, mức phí được thỏa thuận, nhưng không vượt quá 3 lần biểu giá quy định.
Nếu xe được kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thời hạn không quá 15 ngày, mức phí thu bằng 100% biểu giá quy định trên.
Nếu kiểm định được thực hiện nhằm giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu riêng của tổ chức hoặc cá nhân, mức phí được thỏa thuận, nhưng không vượt quá 3 lần so với biểu giá nêu trên.

Chi phí đăng kiểm xe ô tô cập nhật mới nhất
Xem thêm: Quy định xử phạt giao thông mới nhất, áp dụng từ 01/01/2025
Mức phạt khi quá hạn đăng kiểm xe ô tô
Theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung khoản 5 và khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP), mức xử phạt đối với ô tô quá hạn đăng kiểm được quy định như sau:
- Xe quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng: Người điều khiển sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đến 4.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
- Xe quá hạn đăng kiểm từ 1 tháng trở lên: Mức phạt tăng lên từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong 1–3 tháng.
Ngoài ra, phương tiện quá hạn kiểm định trên 1 tháng khi tham gia giao thông có thể bị tạm giữ cho đến khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Mức phạt khi quá hạn đăng kiểm xe ô tô hiện nay
Một số lưu ý đối với kiểm định ô tô 2025
Luật đăng kiểm ô tô năm 2025 có một số điều chỉnh mới liên quan đến quy định dán decal và sử dụng đèn LED.
Đáng chú ý, một số lỗi vốn được xem là vi phạm nghiêm trọng và khiến xe bị trượt đăng kiểm theo quy định cũ, nay đã được nới lỏng. Từ năm 2025, các lỗi này chỉ được xếp vào nhóm khiếm khuyết hoặc hư hỏng không quan trọng, không ảnh hưởng đến kết quả đăng kiểm. Cụ thể, các trường hợp được nới lỏng bao gồm:
- Xe có màu sơn khác so với màu ghi trong Giấy đăng ký xe.
- Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng: có tình trạng lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, buồng lái.
- Bậc lên xuống: bị mọt, gỉ hoặc thủng nhẹ.
- Tầm nhìn của người lái: có vật thể lắp thêm làm hạn chế tầm nhìn phía trước hoặc hai bên.
- Đèn chiếu sáng phía trước: thấu kính hoặc gương phản xạ bị mờ, nứt nhẹ.
- Bánh xe: áp suất lốp không đúng quy định.

Luật đăng kiểm ô tô năm 2025 có một số điều chỉnh mới
Câu hỏi thường gặp
Giấy tờ cần thiết khi đăng kiểm xe ô tô gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT:
- Giấy đăng ký xe
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản sao), áp dụng cho xe sản xuất hoặc lắp ráp tại Việt Nam — không áp dụng cho xe cơ giới thanh lý.
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mới cải tạo (bản chính).
- Bản cà số khung, số động cơ (đối với xe cơ giới thuộc diện miễn kiểm định theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT).
- Bản khai báo thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe đã qua cải tạo.
- Thông tin đăng nhập và trang web quản lý thiết bị nếu xe có lắp đặt camera hành trình.
Đăng kiểm xe ô tô ở đâu?
Chủ xe có thể nộp hồ sơ và đăng ký kiểm định tại bất kỳ trung tâm đăng kiểm nào trên toàn quốc, không bắt buộc theo địa phương đăng ký xe. Thông thường, xe ô tô được kiểm định trực tiếp trên dây chuyền kiểm định, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt sau:
- Xe được miễn kiểm định lần đầu (xe mới).
- Xe quá khổ, quá tải, cần kiểm tra bên ngoài dây chuyền.
- Xe không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm.
- Xe cơ giới thuộc danh sách đăng kiểm nhưng không lưu thông trên đường bộ.
- Xe hoạt động tại các đảo.
- Xe phục vụ an ninh – quốc phòng.
- Xe chuyên dụng trong cảng, mỏ, công trường.
- Xe thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, như phòng chống thiên tai hoặc dịch bệnh.
Quá hạn đăng kiểm xe ô tô mấy ngày thì bị phạt?
Theo quy định hiện hành, nếu xe ô tô quá hạn đăng kiểm từ 1 ngày trở lên vẫn có thể bị xử phạt như trường hợp “quá hạn dưới 1 tháng”.
- Quá hạn dưới 1 tháng: phạt tiền khoảng 3.000.000 – 4.000.000 đồng, và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1–3 tháng.
- Quá hạn từ 1 tháng trở lên: phạt khoảng 4.000.000 – 6.000.000 đồng, và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1–3 tháng.
Đăng kiểm ô tô online như thế nào?
Hiện đã có dịch vụ đặt lịch đăng kiểm online thông qua ứng dụng hoặc website như ứng dụng TTDK. Các bước cơ bản:
- Tải ứng dụng hoặc truy cập website đăng kiểm online.
- Đăng nhập/đăng ký tài khoản, nhập thông tin phương tiện.
- Chọn dịch vụ “Đặt lịch đăng kiểm”, chọn trung tâm đăng kiểm, ngày giờ.
- Đến đúng lịch tại trung tâm đăng kiểm với xe và hồ sơ đã chuẩn bị.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô cũ như thế nào?
Hồ sơ cơ bản gồm: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự, giấy chứng nhận đăng kiểm lần trước (nếu có), tem đăng kiểm cũ; cùng với việc đưa xe đến trung tâm đăng kiểm để kiểm tra. Quy trình:
- Chuẩn bị hồ sơ và mang xe đến đơn vị đăng kiểm.
- Nộp hồ sơ, đóng lệ phí, nhân viên kiểm định kiểm tra xe.
- Nếu xe đạt yêu cầu: cấp giấy chứng nhận kiểm định và dán tem kiểm định. Nếu không đạt: thông báo lỗi, sửa chữa và kiểm định lại.
Có thể đăng kiểm ở tỉnh khác không?
Có. Theo Thông tư 16/2021/TT‑BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT‑BGTVT), chủ xe có thể thực hiện đăng kiểm tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước, không phụ thuộc vào nơi đăng ký xe.
Quy trình đăng kiểm xe bán tải như thế nào?
Đối với xe bán tải, có một số quy định riêng được ghi nhận như:
- Hồ sơ cần chuẩn bị: giấy đăng ký xe, bản cà số khung/số động cơ (nếu có thay đổi), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực, giấy chứng nhận kiểm định lần trước (nếu có).
- Nộp hồ sơ và đóng phí đăng kiểm.
- Kiểm tra kỹ thuật xe: tổng quan, phần trên xe, phần dưới gầm, các bộ phận và kiểm tra khí thải (nếu thuộc loại xe phải kiểm).
- Nếu đạt: cấp giấy chứng nhận kiểm định mới và dán tem kiểm định; nếu không: thông báo lỗi và sửa chữa, kiểm định lại.
Lưu ý: xe bán tải nếu đã cải tạo hoặc thay đổi kết cấu (ví dụ hạ tải) thì thủ tục có thể phức tạp hơn.
Tóm lại, nắm rõ quy định đăng kiểm xe ô tô giúp chủ xe chủ động hơn trong việc bảo dưỡng, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đúng thời hạn, tránh vi phạm và bị xử phạt. Việc đăng kiểm không chỉ là thủ tục bắt buộc mà còn là bước quan trọng để đảm bảo an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và duy trì quyền lưu thông hợp pháp của phương tiện. Hãy thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất để việc đăng kiểm diễn ra nhanh chóng, thuận tiện và hiệu quả.
