[Xem ngay] Bằng E lái được xe tải bao nhiêu tấn?

Những anh em tài xế chưa có bằng hoặc một số anh em tài xế xe tải đã có thâm niên nhất định trong nghề đều có những thắc mắc chung về vấn đề bằng lái xe. Vì vậy, trong bài viết này, Ô Tô An Sương sẽ giúp các anh em tài xế giải đáp một câu hỏi phổ biến là “bằng E lái được xe tải bao nhiêu tấn?” và những vấn đề liên quan khác. Điều này sẽ giúp anh em tích lũy thêm được nhiều kiến thức và kinh nghiệm khi tham gia giao thông. Quan trọng hơn thế là biết luật để đảm bảo an toàn tính mạng cho mình và cho mọi người. Mời anh em cùng tham khảo bài viết nhé!

 

Giấy phép lái xe hạng E lái được xe tải trọng bao nhiêu

Giấy phép lái xe hạng E lái được xe tải trọng bao nhiêu?

 

Bằng lái xe hạng E lái được xe tải bao nhiêu tấn, bác tài cần lưu ý


Trước tiên, các bác tài cần hiểu biết đôi nét về bằng E như sau: Bằng E là một loại giấy phép lái xe được quy định cấp cho người lái xe chở người trên 30 chỗ ngồi. Ngoài ra, người có bằng E có thể được sử dụng các loại xe yêu cầu giấy phép hạng B1, B2, C và D, vì đây là những bằng cấp thấp hơn bằng E.

Căn cứ quy định Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Đối với anh em bác tài lái xe tải thì bằng lái xe hạng E được phép lái xe có tải trọng như sau:

  • Ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng có tải trọng thiết kế từ 3.500kg trở lên.
  • Ô tô chuyên dùng có tải trọng thiết kế dưới 3.500kg.
  • Máy kéo sử dụng một rơ moóc có tải trọng thiết kế 3.500kg trở lên.

 Bằng lái xe hạng E lái được xe tải bao nhiêu tấn

 Bằng lái xe hạng E lái được xe tải bao nhiêu tấn

Xem thêm: 12 loại bằng lái xe tại Việt Nam bạn cần biết

 

Bằng lái xe hạng E bao lâu mới hết hạn sử dụng

 

Bằng lái xe được quy định với nhiều phân cấp thứ hạng, vì vậy, mỗi loại sẽ có những quy định riêng về thời hạn sử dụng. Để các bác tài có thể nắm rõ những thông tin này, mời mọi người cùng tham khảo những quy định của pháp luật về thời hạn sử dụng giấy phép lái xe như sau:


Xét theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT ban hành quy định về thời hạn giấy phép lái xe.

 

  • Các loại giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 hiệu lực vĩnh viễn, không có thời hạn sử dụng.
  • Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn sử dụng tính theo độ tuổi của người đăng ký giấy phép. Đối với nam là đủ 60 tuổi, đối với nữ là đủ 55 tuổi. Trong trường hợp, khi nam trên 50 tuổi và nữ trên 45 tuổi thì giấy phép sẽ có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  • Các loại giấy phép hạng A4 và B2 có hiệu lực 10 năm, kể từ ngày cấp.
  • Các loại giấy phép hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm sử dụng, kể từ ngày cấp.

Thời hạn của bằng lái xe hạng E

Thời hạn của bằng lái xe hạng E

Lưu ý: Thời gian đăng ký và thời hạn của giấy phép lái xe được ghi chú trên giấy phép lái xe.

Đối với bằng lái xe hạng E, các bác tài có thể sử dụng đến 05 năm kể từ ngày cấp phép. Sau thời gian quy định, bác tài có thể thi lại giấy phép lái xe hạng E nếu có nhu cầu. Trường hợp giấy phép hết hạn hay nói cách khác là sử dụng xe sai quy định giấy phép yêu cầu, các bác tài sẽ vi phạm luật giao thông và bị xử phạt theo quy định.


Ví dụ: Ngày cấp phép bằng E của bạn là 10/01/2023 thì thời hạn sử dụng giấy phép đến hết ngày 10/01/2028 (trong vòng 5 năm kể từ ngày được cấp phép).


Người học bằng lái xe hạng E phải đáp ứng các điều kiện nào?

 

Các loại bằng lái xe hạng thấp, thường được sử dụng phổ biến thì bạn chỉ cần vượt qua các bài thi sát hạch theo yêu cầu. Tuy nhiên, đối với các bằng lái xe hạng trung hoặc cao, bạn cần phải đạt các điều kiện nhất định mới có thể tiến hành tham gia thi sát hạch. Bằng E cũng là bằng phân hạng cao, nên bạn cần đảm bảo một số điều kiện theo quy định pháp luật.

Dựa trên Điều 7, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định các điều kiện dành cho người học bằng lái xe hạng E cần thực hiện như:

 

  • Điều kiện chung: Thuộc công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được cấp phép cư trú tại Việt Nam.
  • Điều kiện về độ tuổi: Hạng E1 yêu cầu đủ 24 tuổi trở lên. Hạng E2 yêu cầu đủ 27 tuổi trở lên. Hạng E3 yêu cầu đủ 30 tuổi trở lên.
  • Điều kiện về sức khỏe: Đáp ứng đủ điều kiện sức khỏe theo quy định pháp luật yêu cầu.
  • Điều kiện về trình độ văn hóa: Có bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên (hoàn thành hết lớp 9) hoặc bằng cấp liên quan khác.
  • Điều kiện về giấy phép lái xe: Đối với hạng C lên E yêu cầu kinh nghiệm lái xe tối thiểu 5 năm trở lên và chạy đủ 100.000km. Đối với hạng D lên E cần yêu cầu kinh nghiệm tối thiểu 3 năm trở lên và chạy đủ 50.000km.

Những điều kiện thi bằng lái xe hạng E

Những điều kiện thi bằng lái xe hạng E

Xem thêm: Bằng lái xe A2 chạy được xe gì , chở được bao nhiêu tấn?

 

Những lưu ý khi đăng ký bằng lái xe hạng E mà bạn cần biết:

  • Cần phải có bằng lái xe hạng B2, C hoặc D còn thời hạn sử dụng ít nhất 3 năm trở lên.
  • Có thể hoặc bằng E khi chưa có bằng lái xe hạng B2, C hoặc D. Nhưng cần phải có giấy chứng nhận tạm thời do cơ sở đào tạo cấp.
  • Có thể học bằng lái xe hạng E tại bất kỳ cơ sở đào tạo nào ở tỉnh, thành phố khác.

Những lưu ý khi thi bằng lái xe hạng E

Những lưu ý khi thi bằng lái xe hạng E


Như vậy là bài viết trên đã giúp bạn giải đáp được câu hỏi bằng E lái được xe tải bao nhiêu tấn và những vấn đề liên quan khác. Hy vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn một nguồn kiến thức hữu ích về an toàn giao thông. Đừng quên chia sẻ những kiến thức này đến với mọi người để có thể hiểu biết hơn về quy định của pháp luật Việt Nam. Và hơn hết là đảm bảo được an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia giao thông bạn nhé!

 

Tham khảo các bài viết liên quan đến GPLX:

 

 

Nguyễn Văn Ảnh
Nguyễn Văn Ảnh
Nguyễn Văn Ảnh - CEO Ô Tô An Sương. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô, Tôi mong muốn chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức về xe tải chất lượng và phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng.
Bài viết liên quan